Chào mừng đến với các trang web của chúng tôi!

Máy kiểm tra độ bền cắt

Mô tả ngắn:

Một phần thông số kỹ thuật:

Áp suất dương dọc Khí nén (tối đa)500N
Đọc con trỏ có thể điều chỉnh
lực cắt (tối đa)10 KN
Kích thước mẫu vật Đĩa (tối đa)160×80×30 mm
Quyền lực 2,2kw
Đo lường và Kiểm soát điều khiển máy tính, phát hiện và in
Kích thước tổng thể 1600×800×1650mm
Cân nặng 1500 kg

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

1. Chức năng chính:

Máy kiểm tra độ bền cắt được sử dụng để đo và kiểm tra độ bền liên kết giữa vật liệu ma sát má phanh và các bộ phận kim loại.

Nó chủ yếu được áp dụng cho má phanh đĩa (cũng là cụm giày ngoại quan - mục do người dùng chọn).

 

2.Các bước thao tác dễ dàng:

A. Khởi động phần mềm

B. Nhấn vào nút "Parameters" để thiết lập các thông số mà hệ thống yêu cầu

C. Nhấp vào nút "Bơm dầu" để khởi động bơm thủy lực.

D. Nhấp vào nút "BẮT ĐẦU", nhập các tham số và xác nhận trong cửa sổ bật lên (như trong Hình), và quá trình cắt sẽ tự động hoàn tất.

图 ảnh 9

Giao diện phần mềm đơn giản

1. Vùng đo cảm biến: bao gồm lực cắt thời gian thực, lực cắt tối đa, cường độ cắt và hiển thị dịch chuyển

A. Lực cắt: Hiển thị thời gian thực lực cắt đo được

B. Lực cắt tối đa: Trong quá trình kiểm tra cắt, trích xuất lực cắt tối đa của lần kiểm tra hiện tại.

C. Áp suất nén: áp suất không khí của xi lanh nén (đơn vị: MPa) trong quá trình thử nghiệm.

D. Độ bền cắt: Trong quá trình thử cắt, độ bền cắt được tính theo thời gian thực theo diện tích thử của mẫu thử được cung cấp.

E. Hiển thị dịch chuyển: Đo vị trí tiến và lùi của kéo.

2. Khu vực chỉ báo tình trạng: bao gồm các chỉ báo vị trí ban đầu, tốc độ chậm, thắt chặt, cắt giảm, tiến và lùi.

A. Chỉ báo vị trí gốc: Chỉ báo vị trí gốc của cánh tay cắt (ở bên trái)

B. Chỉ báo tốc độ chậm: Sau khi kiểm tra, cánh tay cắt di chuyển nhanh sang phải và bắt đầu di chuyển chậm về phía trước sau khi đạt đến đèn báo tốc độ chậm.

C. Chỉ báo siết chặt: Chỉ báo khi xi lanh siết mở rộng.

D. Chỉ báo Cắt xuống: Trong quá trình thử nghiệm, cánh tay cắt di chuyển về phía xa bên phải và khi đèn báo cắt bật sáng, nó cho biết mẫu thử đã bị cắt.

E. Chỉ báo chuyển tiếp: Cần cắt di chuyển sang phải.

F. Chỉ báo lùi: Cánh tay cắt di chuyển sang trái.

G. Giới hạn trên: Giới hạn trên của xi lanh siết chặt.

H. Lower limit: Giới hạn dưới của xi lanh siết chặt.

3. Khu vực Thông tin Mẫu vật

A. Tệp: Tên tệp dữ liệu được lưu bởi mẫu xét nghiệm hiện tại

B. Kích thước mẫu: đơn vị cm2

C. Đường dẫn lưu trữ: Đường dẫn lưu trữ tệp dữ liệu

D. Tệp số: Khi kiểm tra các mẫu của cùng một lô, để tiết kiệm thời gian, hệ thống sẽ tự động tăng tên tệp sau tên tệp cũ.Sau mỗi lần kiểm tra, tên tệp sẽ tự động tăng thêm 1. Nếu bạn thay đổi lô hoặc đổi tên, bạn có thể nhấp vào số sê-ri tệp, xóa số gia và bắt đầu đếm lại.

4. Điều kiện và khu vực báo động

A. Tình trạng: Hiển thị trạng thái trong quá trình vận hành thiết bị

B. Báo động: Hiển thị bất thường trong quá trình vận hành thiết bị (nhấp nháy trong trường hợp có báo động)

图 ảnh 10

mẫu báo cáo thử nghiệm

QQ20220823-0

  • Trước:
  • Kế tiếp: